À bon chat, bon rat
2* Chủ vắng nhà, gà mọc đuôi tôm
Absent le chat, les souris dansent
3* Sau cơn mưa, trời lại sáng
Après la pluie , le beau temps
4* Đàn bà muốn là trời muốn
Ce que femme veut, Dieu le veut
5* Khẩu xà, tâm phật
Ce qui est amer à la bouche est doux au coeur
6* Ăn để mà sống chứ không sống để mà ăn
Il faut manger pour vivre et non pas vivre pour manger
7* Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói
Il faut tourner sept fois la langue dans sa bouche avant de parler.
8* Không có lửa làm sao có khói
Il n’y a point de fumée sans feu
9* Tiền bạc làm mờ con mắt
La fortune est aveugle
10* Lời nói là bạc, im lặng là vàng
La parole est d’argent , mais le silence est d’or
11. Ngưu tầm ngưu mã tầm mã
Dis-moi qui tu hantes, je te dirai qui tu est
A man is known by the company he keeps.
12. Không nên để đến ngày mai những gì bạn có thể làm hôm nay
Ne remttez pas au lendemain ce que vous pouvez faire aujourd’hui .
Never put off till tomorrow what u can do today .
13. Có gan làm giàu
Qui ne risque rien, n’a rien
Nothing ventured, nothing gained = No pain, no gain.
14. Cho’ sủa chó không cắn
Chien qui aboie ne mord pas
His bark is worse than his bite.
15. Xa mặt cách lòng
Loin des yeux, loin du coeux
Out of sight, out of mind.
16. Đừng để tất cả trứng vào 1 cái rỗ
Il ne faut pas mettre tous ses oeufs dans le meme panier
Don’t put all your eggs in 1 pasket.
17. Cái áo không làm nên thầy tu
L’habit ne fait pas le moine.
Dónt judge a book by its cover.
18. Thay ngưới tình như thay áo
Changer de femme comme de chemise
19. Mỗi sự vật mỗi thời, mỗi sự vật mỗi chỗ
Chaque chose à son temps, chaque chose à sa place
20. Thân nhau như hình với bóng
C’est St Roch et son chien ( không rõ có phải thành ngữ không nữa )
22* Lúc nguy hiểm, mới biết ai can đảm
Au danger, on connait les braves.
23* Cha keo kiệt, gặp con phá của
Cha phá của, gặp con keo kiệt
À père avare, Fils prodigue
À père prodigue, Fils avare
24* Lúc sa cơ mới biết ai bạn tốt
Au besoin, on connait l’ami
25* Chột làm vua người mù
Au Royaume des aveugles, les borgnes sont rois
26* Đi xa về tha hồ nói khoác
À beau mentir qui vient de loin
27* Kẻ cắp gặp bà già
À trompeur, trompeur et demi
28* Nói láo gặp sư nói láo
À menteur, menteur et demi
29* Nhiều ý kiến tốt hơn là một
Deux avis valent mieux qu’un.
30* Cái gì của Cesar, trả lại cho Cesar
Il faut rendre à Cesar ce qui est à Cesar, et à Dieu ce
qui est à Dieu .
31* Không nên đổ dầu vô lửa
Il ne faut pas jeter de l’huile sur le feu
32* Nước chảy về cội
L’eau va toujours à la rivière
33* Cá lớn ăn cá bé
Les gros poissons mangent les petits
34* Chó sói không ăn thịt lẫn nhau
Les loups ne se mangent pas entre eux
35* Tai vách mạch rừng
Les murs ont des oreilles
36* Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
L’homme propose, et Dieu dispose.
37* Đoàn kết là sức mạnh
L’union fait la force.
38* Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Petit à petit , l’oiseau fait son nid
39* Cha nào con nấy
Tel père , tel fils
40* Cười người hôm trước , hôm sau người cười
Tel qui rit vendredi, Dimanche pleurera
41* Đường nào cũng đến la mã
Tous chemins vont à Rome
42* Cái mới luôn đẹp
Tout nouveau, tout beau
43* Ác giả, ác báo
Le mal appele le mal
44* Lấy oán báo oán
Rendre le mal pour le mal
45* Lấy ân báo oán
Rendre le bien pour le mal
46* Mỗi người một ý
Autant de têtes, autant d’avis.
47* Nồi nào úp vung nấy
Autant de trous, autant de chevilles.
48* Thì giờ là tiền bạc
Le temps c’est de l’argent
49* Thì giờ mất đi không kiếm lại được
Le temps perdu ne se rattrappe pas
50* Biết đợi thời cơ thì thành công
Tout vient à point à qui sait attendre
Trai anh hùng gái thuyền quyên : Talent et beauté
Tẩm ngẩm mà giết voi : Il n’est pire eau que l’eau qui dort
Prendre un oiseau pour un poussin – câu này là hẳn proverbe francaise … nghĩa là » Trông gà hoá cuốc «
54* Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
Tomber de la poêle dans la braise, tomber de Charybde en Scylla.
55* Tránh voi chẳng hổ mặt nào
Point de honte à fuir un plus fort que soi.
56* Dũng bất như mưu
Ce que lion ne peut renard le fait.
57* Mười voi không được bát nước xáo
Beaucoup de bruit pour rien.
58* Hai năm rõ mười
C’est clair comme deux et deux font quatre.
59* Năm hơn bù năm kém
Bon an, mal an.
60* Cái sảy nảy cái ung
Petite étincelle engendre grand feu.
61* Nằm sương gối đất
Coucher à même la terre et à la belle étoile, mener une dure existence.
62* Nằm gai nếm mật
S’imposer de dures épreuves (pour ne jamais perdre de vue son noble objectif)
63* Có đi có lại mới toại lòng nhau
Passez-moi la casse, je vous passerai le séné.
64* Tiếng lành đồn xa tiếng dữ đồn xa
Une bonne réputation aussi bien qu’un mauvais renom se répandent au loin.
65* Tiếng cả nhà không
N’avoir qu’une apparence d’aisance.
66* Có tiếng không có miếng
Bonne renommée sans ceinture dorée.
67* Tiếng bấc tiếng chì
Le qu’en dira-t-on tantôt délicat, tatôt acerbe.
68* Mất cả chì lẫn chài
Perdre capital et intérêts.
69* Nhẹ như bấc, nặng như chì
Tantôt doucement, tantôt durement.
70* Muốn là được
Vouloir, c’est pouvoir
Theo: surlefrancovietnam.unblog.fr
Theo http://www.espacefrancais.com
Một vài câu mình không tìm đc câu tiếng việt tương ứng nên chỉ giải nghĩa thôi. Ai bổ sung đc thì pm mình edit nhé. Merci bcq.
2. Le corps humain / Con người
STT |
Proverbes français
|
Nghĩa
|
---|---|---|
1 | À cœur vaillant rien d'impossible | Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền |
2 | Après la mort, le médecin | Chết rồi mới gọi bác sĩ |
3 | Aux grands maux les grands remèdes | Đồng bệnh tương lân |
4 | Au royaume des aveugles, les borgnes sont rois | Ở xứ mù thằng chột làm vua |
5 | Avoir des yeux pour ne pas voir | Có mắt mà như không |
6 | Beau parler n'écorche point la langue | Lúc nào cũng nên nói những điều tốt đẹp |
7 | C'est un aveugle qui en conduit un autre | Kẻ mù chỉ đường cho kẻ khác / Nó cũng tệ như người được nó hướng dẫn |
8 | C'est un aveugle sans bâton | Thiếu mất thứ cần thiết |
9 | Cœur qui soupire n'a pas ce qu'il désire | Tiếng thở dài chứng tỏ bạn đang thất vọng |
10 | Il faut tourner sa langue sept fois dans sa bouche avant de parler, de répondre, de dire quelque chose | Phải uốn lưỡi bảy lần trước khi nói |
http://vnsharing.net/forum/showthread.php?t=209615 |
STT |
Proverbes français
|
Nghĩa
|
---|---|---|
1 | À bon vin point d'enseigne | Hữu xạ tự nhiên hương |
2 | À chose faite, conseil pris | Việc đã làm thì có hỏi ý kiến cũng muộn rồi / Mất bò mới lo làm chuồn |
3 | À l'impossible nul n'est tenu | Không thể buộc người ta làm những việc không thể làm được |
4 | À père avare, enfant prodigue ; à femme avare, galant escroc | Đời cha ăn mặn đời con khát nước |
5 | À quelque chose malheur est bon | Tái Ông mất ngựa |
6 | Autant de têtes autant d'avis | Bao nhiêu cái đầu, bấy nhiêu ý kiến |
7 | Avec les si on mettrait Paris en bouteille | Với từ nếu, người ta có thể bỏ Paris vào trong một cái chai |
8 | Bien faire, et laisser dire (ou laisser braire) | Dù ai nói ngả nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân |
9 | Boire la coupe (le calice) jusqu'à la lie | Chịu cay đắng đến cùng |
10 | Bonne renommée vaut mieux que ceinture dorée | Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Tốt danh hơn lành áo |
11 | Les bons comptes font les bons amis | Bạn bè không ai nợ ai thì tình bạn mới bền / Trong tình bạn phải sòng phẳng |
12 | C'est Jean qui pleure et Jean qui rit | Vừa khóc vừa cười / Mới khóc đấy đã cười |
13 | C'est le ton qui fait la chanson / L' habit fait l' homme | Người đẹp vì lụa |
14 | Chacun voit avec ses lunettes | Mỗi người nhìn thấy qua đôi kính của mình / Mỗi người nghĩ theo một cách riêng |
15 | Chassez le naturel, il revient au galop | Đuổi tính tự nhiên đi, nó lại phóng tới / Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời |
16 | Chose promise, chose due | Nói lời phải giữ lấy lời. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay |
17 | Comme on fait son lit, on se couche | Mình làm mình chịu / Gieo gió gặt bão |
18 | Comparaison n'est pas raison | Không phải cứ so sánh được là hợp lý |
19 | La coupe est pleine, la coupe déborde | Tức nước vỡ bờ |
20 | Dans le doute, abstiens-toi | Nếu có nghi ngờ thì đừng hành động |
21 | Des goûts et des couleurs on ne discute pas | Không thể tranh luận về khẩu vị và màu sắc / Mỗi người đều có những ý thích, sự chọn lựa riêng, khác với những người khác |
22 | Dis-moi qui tu hantes, je te dirai qui tu es | Nói cho tôi biết bạn giao thiệp với ai, tôi sẽ nói cho bạn biết bạn là ai / Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã |
23 | Il faut qu'une porte soit ouverte ou fermée | Một cánh của phải mở hoặc đóng / Phải dứt khoát theo bề nào. |
24 | Il n'y a que la vérité qui blesse | Sự thật mất lòng |
25 | Il n'y a que le premier pas qui coûte | Vạn sự khởi đầu nan |
26 | Il se ruine à promettre, et s'enrichit à ne rien tenir | Hứa Cuội |
27 | Il vaut mieux tenir que courir | Giữ lấy cơ hội tốt hơn là đuổi theo nó |
28 | L'exception confirme la règle | Ngay cả điều ngoại lệ cũng có lí lẽ riêng của nó |
29 | L'habitude est une seconde nature | Thói quen là bản chất thứ hai |
30 | L'occasion fait le larron | Thời cơ làm nên kẻ cắp |
31 | L'oisiveté est mère (ou la mère) de tous les vices | Nhàn cư vi bất thiện |